Như chim giữa hư không
KINH PHÁP CÚ
Phẩm
A-La-Hán
HT Thích Minh Châu dịch Việt
92.
"Tài sản không chất chứa,
Ăn uống biết liễu tri,
Tự tại trong hành xứ,
"Không vô tướng, giải thoát, "
Như chim giữa hư không,
Hướng chúng đi khó tìm."
Ăn uống biết liễu tri,
Tự tại trong hành xứ,
"Không vô tướng, giải thoát, "
Như chim giữa hư không,
Hướng chúng đi khó tìm."
93.
"Ai lậu hoặc đoạn sạch,
Ăn uống không tham đắm,
Tự tại trong hành xứ,
"Không, vô tướng giải thoát. "
Như chim giữa hư không,
Dấu chân thật khó tìm.
Ăn uống không tham đắm,
Tự tại trong hành xứ,
"Không, vô tướng giải thoát. "
Như chim giữa hư không,
Dấu chân thật khó tìm.
Arahantavagga-Arahants
Translated
from the Pali by
Thanissaro
Bhikkhu
92.
having
understood food,
their
pasture — emptiness
&
freedom without sign:
their
trail,
like that
of birds through space,
can't be
traced.
93.
Effluents
ended,
independent
of nutriment,
their
pasture — emptiness
&
freedom without sign:
their
trail,
like that
of birds through space,
can't be
traced.
Translated from the Pali by
Acharya Buddharakkhita
92.
Those who do not accumulate
and are
wise regarding food,
whose
object is the Void,
the
Unconditioned Freedom,
their
track cannot be traced,
like
that of birds in the air.
93.
He whose cankers are destroyed
and who
is not attached to food,
whose
object is the Void,
the
Unconditioned Freedom,
his
path cannot be traced,
like
that of birds in the air.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét