MỤC LỤC
|
|||
Lời
nói đầu
|
|
||
Lời
giới thiệu
|
|
||
|
I.
CỘI NGUỒN TÂM CHÓI SÁNG
|
|
|
|
|
1.
Tâm chói sáng và một số hình ảnh về cội nguồn tâm trong kinh tạng Pali
|
|
|
|
2. Bản chất
đích thực của tâm (Ajahn Thate)
|
|
|
|
3.
Cốt lõi thực sự của tâm (Ajahn Maha Bua)
|
|
|
|
4.
Chân tâm và tâm trí (Ajahn Thate)
|
|
|
|
5.
Cái biết không sinh không diệt (Ajahn Chah)
|
|
|
|
6.
Tâm nguyên thủy (Ajahn Chah)
|
|
|
|
7.
Tâm sáng chói và thuần khiết (Ajahn Mun)
|
|
|
II.
HƯỚNG TÂM VỀ CỘI NGUỒN VÔ TƯỚNG: NHƯ LÝ TÁC Ý
|
|
|
|
|
1.
Như lý tác ý trong kinh tạng Pali
|
|
|
|
2.
Như lý tác ý (Minh Tuệ Đỗ Minh)
|
|
|
|
3.
Tứ Niệm Xứ: Con đường về lại cội nguồn tâm (Minh Tuệ Đỗ Minh)
|
|
|
III. CỘI NGUỒN
VÔ VI: NỀN TẢNG VÔ TƯỚNG CHO VẠN PHÁP HỮU VI SINH KHỞI
|
|
|
|
|
1.
Pháp vô vi và pháp hữu vi (Minh Tuệ Đỗ Minh)
|
|
|
|
2.
Pháp vô vi và pháp hữu vi (Ajahn Sumedho)
|
|
|
|
3.
Bản chất thực sự của pháp hữu vi (Ajahn Sumedho)
|
|
|
|
4.
Rỗng không – Không điểm tựa (Ajahn Chah)
|
|
|
|
5.
Không gian – Ngoài sao trong vậy (Eckhart Tolle)
|
|
|
|
6.
Hướng về pháp vô vi (Ajahn Chah)
|
|
|
|
7.
Không gian và tĩnh mặc (Eckhart Tolle)
|
|
|
|
8.
Ghi nhận không gian (Ajahn Sumedho)
|
|
|
|
9.
Sự yên tĩnh và im lắng (Eckhart Tolle)
|
|
|
|
10.
Lắng nghe tiếng vô thanh trong nhạc Trịnh
Công Sơn (Minh Tuệ Đỗ Minh)
|
|
|
|
11.
Đi vào bầu trời trong veo (B.S.Rajneesh)
|
|
|
|
12.
Trung tâm yên lặng giữa âm thanh (B.S.Rajneesh)
|
|
|
|
13.
Tâm như bầu trời (Jack Kornfield)
|
|
|
IV.:
KẾT NỐI VỚI CỘI NGUỒN BẰNG KHOẢNG TRỐNG GIỮA HAI TƯ TƯỞNG
|
|
|
|
|
1.
Khoảng trống vô niệm (Eckhart Tolle)
|
|
|
|
2.
Khoảng trống giữa hai ý nghĩ (G.Rinpoche Padmasambhava)
|
|
|
|
3.
Không gian chung quanh những ý tưởng (Ajahn Sumedho)
|
|
|
|
4.
Khoảng trống giữa hai tư tưởng (Krisnamurti)
|
|
|
|
5.
Nhìn không gian (B.S.Rajneesh)
|
|
|
|
6.
Lỗ hổng và ý nghĩ (B.S.Rajneesh)
|
|
|
|
7.
Tạo ra khoảng hở bằng hơi thở (Eckhart Tolle)
|
|
|
|
8. Những câu nói hay về khoảng hở
|
|
|
|
9.
Tỉnh giác im lặng (Ajahn Brahm)
|
|
|
V.
CẢM HỨNG VỀ NGUỒN QUA 20
CA KHÚC
|
|
|
|
|
1.
Đường về cõi mênh mông
|
|
|
|
2.
Dạ khúc mênh mông
|
|
|
|
3.
Đường chim không dấu
|
|
|
|
4.
Nước trong trăng hiện
|
|
|
|
5.
Em cười nắng lên
|
|
|
|
6.
Dấu lặng trăng rằm
|
|
|
|
7.
Mắt biếc một trời thơ
|
|
|
|
8.
Ngọn nến trong đêm
|
|
|
|
9.
Dạ khúc đường xưa mây trắng
|
|
|
|
10.
Hạnh phúc là khi
|
|
|
|
11.
Cám ơn cuộc đời
|
|
|
|
12.
Bình an chốn này
|
|
|
|
13.
Đâu chốn bình yên
|
|
|
|
14.
Thơm nụ sen hồng
|
|
|
|
15.
Con mắt bình tâm
|
|
|
|
16.
Xuôi dòng về biển
|
|
|
|
17.
Lời hát thiên thần
|
|
|
|
18.
Gia trung hữu ngọc
|
|
|
|
19.
Mây trời sóng biển
|
|
|
|
20.
Rộng cánh chim bay
|
|
|
VI.
VĂN BẢN PHÁP THOẠI TIẾNG ANH
|
|
|
|
|
1.
The true essence of the mind (Bản chất đích thực của tâm - Ajahn Thate)
|
|
|
|
2.
The true essence of the mind (Cốt lõi thực sự của tâm - Ajahn Maha Bua)
|
|
|
|
3.
The heart and the mind (Chân tâm và tâm - Ajahn Thate)
|
|
|
|
4.
The knowing is not born and does not die (Cái biết không sinh không diệt -
Ajahn Chah)
|
|
|
|
5.
The natural state of the mind (Tâm nguyên thủy - Ajahn Chah)
|
|
|
|
6.
The radiant mind (Tâm sáng chói - Ajahn Mun)
|
|
|
|
7.
The unconditioned and the conditioned (Pháp vô vi và pháp hữu vi - Ajahn
Sumedho)
|
|
|
|
8.
The true nature of conditions (Bản chất thực sự của pháp hữu vi - Ajahn
Sumedho)
|
|
|
|
9.
Emptiness – No abiding (Rỗng không – Không điểm tựa - Ajahn Chah)
|
|
|
|
10.
Toward the unconditioned (Hướng về pháp vô vi – Ajahn Chah)
|
|
|
|
11.
The space – as without so within (Không gian – Ngoài sao trong vậy - Eckhart Tolle)
|
|
|
|
12.
Space and silence (Không gian và tĩnh mặc - Eckhart Tolle)
|
|
|
|
13.
Noticing the space (Ghi nhận không gian - Ajahn Sumedho)
|
|
|
|
14.
Silence and stillness (Sự yên tĩnh và im lắng - Eckhart Tolle)
|
|
|
|
15.
Enter the clear sky (Đi vào bầu trời trong veo - B.S.Rajneesh)
|
|
|
|
16.
The center of sound (Trung tâm yên lặng giữa âm thanh - B.S.Rajneesh)
|
|
|
|
17.
Mind is like sky (Tâm như bầu trời - Jack Kornfield)
|
|
|
|
18.
The no-mind gap (Khoảng trống vô niệm - Eckhart Tolle)
|
|
|
|
20.
The space around thoughts (Không gian chung quanh những ý tưởng - Ajahn
Sumedho)
|
|
|
|
21.
The interval between thoughts (Khoảng trống giữa hai tư tưởng - Krisnamurti)
|
|
|
|
22.
Look in the sky (Nhìn không gian - B.S.Rajneesh)
|
|
|
|
23.
19. The gap between thoughts (Lỗ hổng và ý nghĩ - B.S.Rajneesh)
|
|
|
|
24.
Creating gaps with the breath (Tạo ra khoảng hở bằng hơi thở - Eckhart Tolle)
|
|
|
|
25.
Silent awareness (Tỉnh giác im lặng - Ajahn Brahm)
|
|
Chủ Nhật, 28 tháng 1, 2018
CHÓI SÁNG CỘI NGUỒN TÂM (Mục lục)
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
-
Nhạn quá trường không Ảnh trầm hàn thủy Nhạn vô di tích chi ý Thủy vô lưu ảnh chi tâm. (Thiền sư Hương Hải) ...
-
TỪ NGỮ RỤNG Viên Minh mtđm : Tựa Từ ngữ rụng được dùng dựa theo ý của thi sĩ Bùi Giáng (xem bài dưới của Liễu Pháp), khi từ ngữ rụng ...
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét